Các hàm đếm trong Excel – Count, Counta, Countif, Countifs, Countblank

Các hàm đếm trong excel bao gồm những hàm nào? Ở các bài trước, Kienit.com đã chia sẻ một cách chi tiết về 5 hàm excel cơ bản và nâng cao cần thiết khi phải thống kê dữ liệu. 

Trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp lại cách sử dụng hàm đếm trong excel để các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như nắm được gồm có những hàm thống kê nào. Mời các bạn tham khảo bài viết.

1/ Hàm COUNT

Nói đến hàm đếm thì chắc chắn ai cũng nghĩ đến đầu tiên là hàm COUNT. Đây là một trong các hàm excel cơ bản, hàm thống kê thông dụng. 

COUNT được dùng để đếm các ô có chứa giá trị, không phải các giá trị đặc biệt. Các giá trị được đếm trong hàm COUNT là ngày tháng hoặc số. Còn lại thì không được đếm.

Cú pháp

=COUNT(value1, value2, …) 

Cách sử dụng

Ví dụ: Đếm các điểm trung bình của học sinh đã nhập. Kết quả là 3 vì đếm được ô B5, B6 và B8.

Công thức =COUNT(B5:B9)

Ví dụ cách sử dụng hàm count trong excel
Ví dụ cách sử dụng hàm count trong excel

2/ Hàm COUNTA

Nếu như hàm COUNT là nghĩ đến đầu tiên thì tiếp theo đó chính là hàm đếm COUNTA. Lí do là vì phạm vi sử dụng hàm này rộng hơn, có thể đếm ô không trống, chữ và cả ký tự đặc biệt.

Nếu như bảng dữ liệu của bạn vừa có chữ, có số, có ô trống và ký tự dặc biệt thì nên dùng hàm COUNTA là phù hợp.

Cú pháp

=COUNTA(value1, value2, …)

Cách sử dụng

Ví dụ: Dùng hàm COUNTA đếm được 4 kết quả vì ô B6 là ô trống.

Công thức =COUNTA(B5:B9)

Ví dụ cách sử dụng hàm Counta
Ví dụ cách sử dụng hàm Counta

3/ Hàm COUNTBLANK

Nếu như hàm COUNTA mục đích dùng là không đếm ô trống thì sẽ ngược lại với hàm này. Hàm COUNTBLANK dùng để đếm các ô trống trong phạm vi bạn chọn.

Cú pháp

=COUNTBLANK(range)

Cách sử dụng

Ví dụ: Dùng COUNTBLANK để đếm số ô trống. Do ô B6 là ô trống nên kết quả là bằng 1.

Công thức =COUNTBLANK(B5:B9)

Ví dụ cách dùng hàm COUNTBLANK - hàm đếm ô trống trong excel
Ví dụ cách dùng hàm COUNTBLANK

4/ Hàm COUNTIF

Nếu như bạn thống kê dữ lệu theo một tiêu chí cho trước nào đó thì bạn nên dùng hàm đếm có điều kiện COUNTIF.

Công dụng của hàm COUNTIF là đếm số lượng các ô có chứa giá trị theo một điều kiện đã cho trước.

Cú pháp

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

  • Range là phạm vi dữ liệu bạn muốn đếm
  • Criteria là điều kiện. Ví dụ: “>10”, “<>A4”, “*”,….

Trong hàm COUNTIF, bạn có thể dùng các ký tự đại diện “?” hoặc “*”. Một lưu ý bạn cần nhớ là hàm này sẽ không phân biệt điều kiện đó là chữ hoa hay chữ thường.

Cách sử dụng hàm COUNTIF

Ví dụ: Điều kiện là các điểm >= 5. Kết quả ta có là 4

Công thức =COUNTIF(B5:B9,”<=5″)

Ví dụ cách sử dụng hàm đếm có điều kiện COUNTIF
Ví dụ cách dùng hàm COUNTIF

5/ Hàm COUNTIFS

Một hàm đếm có nhiều điều khác đó chính là hàm COUNTIFS. Công dụng của hàm COUNTIFS là đếm số lượng các ô trong phạm vi thỏa các điều kiện cho trước. 

Cú pháp

=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)

Trong đó:

  • range1, range2… : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
  • criteria1, criteria2… : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.

Cách sử dụng

Ví dụ: Điều kiện là điểm >=5 và xếp loại trung bình. Kết quả ta có bằng 2

Công thức =COUNTIFS(B5:B9,”>=5″,C5:C9,”trung bình”)

Ví dụ hướng dẫn sử dụng hàm đếm nhiều điều kiện trong excel
Ví dụ hướng dẫn sử dụng hàm COUNTIFS nhiều điều kiện trong excel

Tổng kết

Bài viết đã tổng hợp các hàm đếm cơ bản và nâng cao trong excel được dùng phổ biến. Nếu nhu các bạn còn thắc thì hãy xem lại các bài viết chi tiết về từng hàm thống kê trên để nắm rõ cách sử dụng hàm đếm như thế nào cho đúng. Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết.

Bài viết xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *